image banner
image banner
THỐNG KÊ TRUY CẬP
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tháng: 1
  • Tất cả: 1
TB Về việc kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ

Căn cứ Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; 

Căn cứ Công văn số 3832/UBND-KTTC ngày 01/7/2020 của UBND tỉnh Long An về việc triển khai thực hiện Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

Nhằm triển khai thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn huyện theo đúng quy định tại Nghị định 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ, UBND huyện Mộc Hóa đề nghị các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn huyện (gọi tắt là Cơ sở) thuộc đối tượng phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn huyện theo Nghị định 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ liên hệ Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Mộc Hóa tiến hành thực hiện thủ tục kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp với nội dung như sau:

1. Đối với cơ sở đang hoạt động thuộc đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 53/2020/NĐ-CP thì bắt buộc nộp phí nước thải công nghiệp (không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt).

Đối tượng phải nộp phí theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 53/2020/NĐ-CP như sau:

Nước thải công nghiệp là nước thải từ các nhà máy, địa điểm, cơ sở sản xuất, chế biến (sau đây gọi chung là Cơ sở) của tổ chức, hộ gia đình cá nhân, bao gồm:

a) Cơ sở sản xuất, chế biến: Nông sản, lâm sản, thủy sản, thực phẩm, rượu, bia, nước giải khát, thuốc lá.

b) Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại theo quy định của pháp luật về chăn nuôi; cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm.

c) Cơ sở nuôi trồng thủy sản thuộc diện phải lập hồ sơ môi trường theo quy định.

d) Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề.

đ) Cơ sở: Thuộc da, tái chế da, dệt, nhuộm, may mặc.

e) Cơ sở: Khai thác, chế biến khoáng sản.

g) Cơ sở sản xuất: Giấy, bột, giấy, nhựa, cao su; linh kiện, thiết bị điện, điện tử.

h) Cơ sở: Cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy và phụ tùng.

i) Cơ sở: Sơ chế phế liệu, phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu, xử lý chất thải.

k) Cơ sở: Hóa chất cơ bản, phân bón, dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, đồ gia dụng.

l) Nhà máy cấp nước sạch, nhà máy điện.

m) Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu đô thị.

n) Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, cảng cá, khu công nghệ cao và các khu khác.

o) Cơ sở sản xuất, chế biến khác có phát sinh nước thải từ hoạt động sản xuất, chế biến.

2. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp:

Cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm dưới 20 m3/ngày (24 giờ) áp dụng phí cố định tính theo khối lượng nước thải (không áp dụng mức phí biến đổi) như sau:

- Năm 2020, áp dụng mức phí 1.500.000 đồng/năm.

- Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, áp dụng theo Biểu sau:

STTLưu lượng nước thải bình quân (m3/ngày)Mức phí (đồng/năm)
1Từ 10 đến 204.000.000
2Từ 5 đến 103.000.000
3Dưới 52.500.000

Cơ sở sản xuất, chế biến có tổng lượng nước thải trung bình trong năm từ 20m3/ ngày trở lên, phí tính theo công thức như sau: F = f+C.

Trong đó:

- F là số phí phải nộp.

- f là mức phí cố định: 1.500.000 đồng/năm (kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi là 4.000.000 đồng/năm); trường hợp cơ sở bắt đầu hoạt động sau quý I, số phí phải nộp tính cho thời gian từ quý cơ sở bắt đầu hoạt động đến hết năm, mức phí cho 01 quý = f/4.

- C là phí biến đổi, tính theo: tổng lượng nước thải ra, hàm lượng thông số ô nhiễm của từng chất có trong nước thải và mức thu đối với mỗi chất.

3. Cách xác định số phí phải nộp được quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP của Chính phủ. Kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp quy định tại điểm a, điểm b, khoản 2, Điều 8 Nghị định 53/2020/NĐ-CP.

4. Các cơ sở nộp Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tại phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Mộc Hóa (đính kèm biểu mẫu). Cơ sở phải thực hiện nộp phí tại Kho bạc Nhà nước huyện Mộc Hóa trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có Thông báo nộp phí của phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Mộc Hóa.

5. Các cơ sở chưa nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp từ  năm 2020 - 2023 thì khẩn trương kê khai nộp phí theo quy định. Thời gian kê khai nộp phí nước thải công nghiệp năm 2024 trước ngày 31/3/2024.

Nhận được Thông báo này UBND huyện Mộc Hoá yêu cầu các Cơ sở khẩn trương triển khai thực hiện./.


Ban biên tập
Tin liên quan
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
Thư viện ảnh